XKLĐ Việt Nam

Visa xklđ mới cơ hội mới cho người Việt không thể bỏ lỡ

Dịch Covid 19 khiến nhiều lao động bị mất việc, rất nhiều lao động có định hướng tham gia XKLĐ Việt Nam như là 1 giải pháp phát triển kinh tế hậu Covid, tuy nhiên không phải ai cũng nắm chắc tất cả mọi thông tin về điều kiện đăng kí tham gia của chương trình này. Để các ứng viên hiểu rõ, hãy cùng VJM tìm hiểu những điều kiện cho người lao động tại Việt Nam như dưới đây.

NHỮNG THAY ĐỔI MỚI VỀ ĐIỀU KIỆN ĐI XKLĐ Việt Nam 2022

Điểm nổi bật trong chương trình xuất khẩu lao động Việt Nam 2022 đó là những chính sách mới được chính phủ Việt Nam ban hành và đương nhiên là rất có lợi cho người lao động nước ngoài như:

  • Nâng mức lương cơ bản tối thiểu tại các vùng
  • Tăng thời hạn hợp đồng từ 03 thành 05 năm
  • Chấp nhận tu nghiệp sinh Việt Nam đã từng hết hợp đồng về nước quay trở lại Việt Nam làm việc đúng với ngành nghề mà ngày trước đã tu nghiệp.
  • Độ tuổi đi XKLD Việt Nam được mở rộng hơn
  • Yêu cầu ngoại hình không còn là vấn đề quan trọng
  • Hình xăm nhỏ, bị sẹo hay cận thị vẫn được tham gia chương trình tu nghiệp sinh tại Việt Nam
  • Chỉ cần tốt nghiệp cấp 2 là được đăng kí tham gia tới 90% các đơn hàng
  • Từ 66 ngành nghề lên đến 77 ngành đi Xuất khẩu lao động Việt Nam
  • Không yêu cầu kinh nghiệm làm việc
  • Chi phí đi XKLD 2022 Việt Nam giảm mạnh

Do ảnh hưởng của dịch Covid 19, nhiều lao động tỏ ra lo lắng khi tham gia chương trình XKLĐ Việt Nam bởi lệnh cấm nhập cảnh từ phía Nhật. Tuy nhiên, bạn cần biết rằng nhu cầu nhân lực nước ngoài tại quốc gia này không hề giảm xuống, đặc biệt khi nhiều doanh nghiệp cần lao động để khôi phục sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, nhiều xí nghiệp Nhật trong thời gian này đã giảm thấp các điều kiện để người lao động dễ dàng tham gia, đây được xem là cơ hội khiến người lao động dễ dàng trúng tuyển đơn hàng

Năm 2022 được xem là năm triển vọng về XKLĐ Việt Nam khi có nhiều chính sách ưu tiên đặc biệt dành cho các thực tập sinh Việt.

XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Việt Nam YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN GÌ?

1. Điều kiện về độ tuổi

Điều kiện về độ tuổi trong chương trình đi xuất khẩu lao động Việt Nam nằm trong khoảng từ 18 – 36 tuổi tùy vào từng đơn hàng.

– Độ tuổi dễ đi XKLĐ Việt Nam nhất là Nam, nữ từ 19-30 tuổi 

– Các đơn hàng yêu cầu cao về trình độ chuyên môn, tay nghề, hoặc các đơn hàng 1 năm, đơn hàng với số lượng lớn thường nới rộng biên độ tuổi tác như: May, xây chát, nông nghiệp, giặt là… Độ tuổi cho nhóm ngành nghề này giới hạn từ 18-40 tuổi

2. Trình độ văn hóa, chuyên môn

Hiện tại website chúng tôi thường chỉ yêu cầu trình độ văn hóa THCS trở lên (cấp 2). Tùy theo tính chất và yêu cầu của từng xí nghiệp, từng đơn hàng mà đơn hàng yêu cầu thực tập sinh tốt nghiệp THPT, trung cấp, CĐ, ĐH

3. Điều kiện về ngoại hình

+ Nam cao 1,60m trở lên, nặng 50kg trở lên.

+ Nữ cao 1,50m trở lên, nặng 45kg trở lên.

Tùy từng đơn hàng mà phía xí nghiệp sẽ yêu cầu về ngoại hình mà yếu tố về chiều cao, cân nặng sẽ có sự thay đổi cao hơn hoặc thấp hơn. Ví dụ:

– Đơn hàng công xưởng: Nam cao trên 1m65, nữ cao trên 1m54

– Đơn hàng xây dựng: Chấp nhận nam cao trên 1m57

– Đơn hàng may mặc: Chấp nhận nữ cao trên 1m45

4. Yêu cầu sức khỏe

Sức khỏe là 1 yếu tố cực kì quan trọng khi bạn đăng kí chương trình XKLĐ tại Việt Nam. Ngoài đảm bảo yếu tố thể lực, người lao động không được mắc 1 trong 13 nhóm bệnh bị cấm đi XKLĐ Nhật như:

Các bệnh truyền nhiễm, viêm gan B, tim mạch, hình xăm… những căn bệnh mà chính phủ Việt Nam cấm nhập cảnh. Tuy nhiên có những bệnh vẫn có thể đi được tùy từng mức độ

5. Kinh nghiệm làm việc

Tùy theo từng xí nghiệp, từng đơn tuyển chọn lao động, xí nghiệp đưa ra những yêu cầu về kinh nghiệm làm việc khác nhau.

– Đơn hàng yêu cầu kinh nghiệm: cơ khí, may mặc, sửa chữa ô tô, lái máy,…

– Đơn không yêu cầu kinh nghiệm: nông nghiệp, thực phẩm, xây dựng, điện tử,..

Lưu ý: ngoài kinh nghiệm làm việc, ngoại hình, nhà tuyển dụng bên phía Việt Nam cũng rất coi trong tác phong, cử chỉ, thái độ của ứng viên thể hiện. Những ứng viên có tác phong nhanh nhẹn, ý thức tốt, hòa đồng cũng là một tiêu chí được các nhà tuyển dụng xuất khẩu lao động Việt Nam đánh giá rất cao.

6. Yêu cầu về hồ sơ

Các giấy tờ học viên cần chuẩn bị khi đăng ký tham gia làm việc tại Việt Nam theo chương trình thực tập sinh kỹ năng. Các giấy tờ bắt buộc phải chính xác về thông tin, giữ gìn sạch đẹp, để phẳng, để trong túi hồ sơ (túi hồ sơ xin việc thông thường).

  •  Ảnh thẻ
  • Sơ yếu lý lịch
  • Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân
  • Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
  • Xác nhận nhân sự
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Giấy khám sức khỏe
  • Bản cam kết của gia đình và thực tập sinh
  • Hộ chiếu

7. Yêu cầu về tài chính trước và trong khi tham gia

Về chi phí và thủ tục tùy thuộc vào chương trình bạn đi 1 năm hay 3 năm và vào thời điểm đi xuất khẩu lao động cũng như vào trình độ chuyên môn của bạn mà mức phí khác nhau. Do đó, ứng viên quan tâm liên hệ trực tiếp để được tư vấn cụ thể.

Người lao động phải chuẩn bị đầy đủ các khoản tài chính chi phí phải nộp trước khi xuất cảnh (tự có hoặc vay vốn ngân hàng), các khoản chi phí này ở mỗi công ty xuất khẩu lao động là khác nhau, hoặc tùy theo mỗi đơn hàng tuyển dụng sẽ khác nhau.

Nếu bạn không có đủ khả năng tài chính bạn hoàn toàn có thể vay vốn ngân hàng địa phương

8. Một số điều kiện khác

  • Ứng viên cần có đầy đủ năng lực, hành vi dân sự
  • Là người có ý thức chấp hành pháp luật, tư chất đạo Miền Tây tốt. Không có tiền án, tiền sự…
  • Không thuộc diện cấm xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Chưa từng tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng trước đó, chưa từng xin visa đi Nhật.

ĐIỀU KIỆN CỦA TỪNG NGÀNH NGHỀ ĐI NHẬT

1. Đơn hàng cơ khí 

– Điều kiện khác:

+ Các chuyên môn như: hàn, tiện, phay, bào cần có kinh nghiệm làm việc.

+ Chuyên ngành về dập, đúc, uốn,… cần những người có sức khỏe tốt

+ Sơn cơ khí, mạ điện, cơ khí chế tạo không quan trọng kinh nghiệm và ngoại hình.

2. Đơn hàng xây dựng

Xây dựng là ngành nghề không hạn chế về độ tuổi, chiều cao cân nặng và không yêu cầu về kinh nghiệm làm việc

Xây dựng là ngành nghề không hạn chế về độ tuổi, chiều cao cân nặng và không yêu cầu về kinh nghiệm làm việc

+ Các công việc về cốt thép, xây trát, ốp lát, hoàn thiện nội thất,… yêu cầu chiều cao và vóc dáng cân đối, nhanh nhẹn, và thường những lao động trẻ sẽ được tuyển dụng

+ Các chuyên ngành mộc, sơn những yêu cầu về ngoại hình không quá khắt khe mà đòi hỏi thêm về kinh nghiệm làm việc. Những lao động cứng tuổi hơn, có kinh nghiệm hơn được coi là lợi thế khi tuyển chọn những công việc này.

+ Đơn hàng về giàn giáo là đơn hàng không kén lao động, các thực tập sinh chỉ cần sức khỏe đều có thể đăng kí tham gia

3. Chế biến thực phẩm, chế biến thủy sản

– Điều kiện khác: Khéo léo. gọn gàng là lợi thế, đôi khi không quá quan trọng tuổi.

4. Nông nghiệp

5. Lắp ráp linh kiện

– Điều kiện khác: Khéo léo. gọn gàng là lợi thế, đôi khi không quá quan trọng tuổi.

6. Dệt may

TỔNG HỢP 1 SỐ  ĐƠN HÀNG XKLĐ ĐANG NHẬN HỒ SƠ

HOTLINE: 0982 075 008 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

DU HỌC Việt Nam

CẬP NHẬT ĐIỀU KIỆN – CHI PHÍ – HỌC BỔNG DU HỌC Việt Nam 2022 – 2023

Du học Việt Nam là lựa chọn chưa bao giờ hết “hot” với những bạn đang có ý định đi du học và tìm kiếm môi trường học tập trong mơ. Tuy nhiên, đây cũng là quốc gia có quy định khắt khe bậc nhất đối với học sinh – sinh viên Việt Nam. Thêm vào đó, bài toán chi phí cũng luôn là bài toán quan trọng cần phải giải đáp mỗi khi các bạn tìm hiểu về du học.

Đừng lo lắng! VJM Human Resources sẽ tổng hợp tất tần tật về du học Việt Nam: cung cấp thông tin về chi phí, điều kiện du học Việt Nam; cũng như cách chọn trường Nhật ngữ uy tín; giúp bạn tiết kiệm nhất chi phí cho gia đình.

PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ Việt Nam

Địa lý và khí hậu

Việt Nam là một quốc gia nằm ở vùng Đông Á với tổng diện tích là 379.954 km². Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của Lục Địa Châu Á tiếp giáp với Trung Quốc, TPHCM, Nga và Đài Loan.

Khí hậu nơi đây là khí hậu ôn đới nên có 4 mùa rõ rệt, nhưng dọc theo chiều dài đất nước mỗi vùng lại có khí hậu khác nhau. Nước Nhật hiện nay có khoảng 6.852 đảo và 186 núi lửa vẫn còn đang hoạt động nên được biết đến như một quần đảo núi lửa.

Vào mùa hạ (từ tháng 6 đến tháng 8), bạn sẽ thấy nhiệt độ, độ ẩm ở đây tương đối cao và lượng mưa khá nhiều nên đất nước Việt Nam thường xuyên phải hứng chịu những thiên tai như bão lũ, sóng thần, động đất. Tuy nhiên, với công nghệ phát triển, những nhà trắc địa và nghiên cứu khí hậu Việt Nam có thể dự báo và đo lường những tình huống thời tiết xấu để cảnh báo cho mọi người dân đất nước. Còn vào mùa đông (từ tháng 12 đến tháng 2), nước Nhật chìm đắm trong tuyết rơi và nhiệt độ có khi xuống -30°C.

Giao thông

Tay lái bên phải, di chuyển bên trái: ở Nhật, các phương tiện giao thông xe cộ sẽ đi bên trái, người đi bộ đi bên phải. Để phù hợp với hướng di chuyển thì ghế ngồi của tài xế ở bên Nhật sẽ được thiết kế ở bên phải, điều này trái ngược với Việt Nam.

  • Không được phép rẽ khi có đèn đỏ: Ở Việt Nam khi có tín hiệu đèn đỏ, các phương tiện được phép rẽ phải. Ở Nhật thì ngược lại, việc rẽ trái/ rẽ phải khi có đèn đỏ là vi phạm luật giao thông.
  • Bắt buộc nháy đèn xi nhan khi muốn thay đổi làn đường: ở Nhật có quy định khắt khe về việc khi bạn  muốn thay đổi làn đường/nhập làn đường mới. Tất cả các phương tiện tham gia giao thông bắt buộc phải nháy xi nhan trước 3 giây khi muốn nhập làn cùng các xe khác.
  • Người Nhật luôn quan niệm khi tham gia giao thông, không bấm còi, xe lớn phải ưu tiên xe nhỏ, và người đi bộ là được quyền ưu tiên nhất
  • Không bấm còi: ở Nhật, hầu như khi tham gia giao thông, người lái xe sẽ không bấm còi, trừ những trường hợp nguy hiểm. Điều này khá khác với Việt Nam nên cũng là một điểm đáng lưu ý khi các bạn tham gia giao thông bên Nhật nhé.
  • Tất cả mọi người đều phải sử dụng dây an toàn: Thiết kế xe ở Nhật luôn có lắp dây an toàn cho cả người ngồi sau xe. Cần chú ý rằng việc thắt dây an toàn khi ngồi trên xe là bắt buộc, kể cả khi bạn đi taxi.

Cuộc sống của du học sinh tại Việt Nam

Con người ở đây rất văn minh. Bạn sẽ được tận tình giúp đỡ nếu gặp khó khăn. Lạc tàu thì người dân sẽ chỉ tận tình cho bạn. Cuộc sống du học sinh Việt Nam từ đó cũng thấy được yêu thương hơn. Bạn sẽ học được việc sống tự lập, những Miền Tây tính tốt khi sống ở đây. Những kinh nghiệm thực tế mà bạn trải qua cùng làm bạn trở thành con người tốt hơn.

Về việc làm thì ở đây, du học sinh được phép đi làm thêm. Điều này xuất phát từ mong muốn giúp đỡ sinh viên. Tuy nhiên, có nhiều bạn đi làm quá nhiều để trang trải cho số tiền vay vốn du học Việt Nam. Làm đêm nhận lương cao hơn, thế là làm cả đêm, mệt quá, lên lớp chỉ ngủ. Nhiều người lại khó tìm việc hoặc việc lương thấp. Đi làm xa, tuyết lại rơi nhiều, đôi khi lại làm về muộn, cảm thấy vất vả là chuyện đương nhiên.

Diễn đàn du học sinh Việt Nam: Đây là những diễn đàn, website về du học,… Bạn có thể tìm những kinh nghiệm du học Việt Nam ở đây. Những chia sẻ ở đây khá hữu ích và đầy đủ. Ngày nay, người ta thường xuyên sử dụng những thông tin này.

PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN DU HỌC Việt Nam

1.1 Điều kiện du học Việt Nam chương trình thông thường

a. Du học bậc THPT tại Việt Nam

Hiện nay ngày càng nhiều phụ huynh Việt Nam quyết định cho con đi du học Việt Nam ngay sau khi tốt nghiệp THCS.

Tương tự như bậc THPT tại Việt Nam; trường THPT tại Việt Nam cũng có 3 khối học từ 10 – 12. Ngoài tập trung giảng dạy những môn học cố định như: tiếng Nhật, tiếng Anh, Toán, các môn tự nhiên, xã hội và thể dục; chương trình học tại trường còn chú trọng vào các hoạt động như: thể thao, ngoại khóa, câu lạc bộ. Điều này nhằm đảm bảo sự phát triển toàn diện cho học sinh.

Điều kiện du học Việt Nam bậc THPT:

Để du học chương trình này; các du học sinh cần đáp ứng những điều kiện du học Việt Nam tối thiểu như sau:

– Bắt buộc phải tốt nghiệp bậc trung học cơ sở tại Việt Nam;

– Số năm trống không quá 3 năm;

– Học sinh không có tiền án tiền sự; không nằm trong danh sách cấm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;

– Yêu cầu tiếng Nhật phụ thuộc vào khóa học mà học viên đăng ký, cụ thể:

・Khóa học THPT 3.5 năm, 3 năm: tiếng Nhật tối thiểu N5;
・Khóa học THPT 1.5 năm: tiếng Nhật tối thiểu N4;
・Khóa học THPT 1 năm: tiếng Nhật tối thiểu N3;
・Khóa dự bị đại học 1.5 năm, 1 năm: tiếng Nhật tối thiểu N5;

– Tài chính: Người bảo lãnh cần đảm bảo chi trả được toàn bộ chi phí cho học sinh trong quá trình học. Đồng thời có sổ ngân hàng thời hạn trên 3 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ với số dư tối thiểu theo quy định của Cục xuất nhập cảnh.

b. Du học trường Nhật ngữ

Trường Nhật ngữ được thành lập với mục đích dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài tại Việt Nam. Không chỉ cung cấp môi trường học tiếng Nhật bài bản. Các trường Nhật ngữ còn cung cấp các khóa học ôn luyện cho: kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT); kỳ thi Đại học (EJU); dành cho sinh viên quốc tế muốn học đại học tại Việt Nam.

Như vậy, trường Nhật ngữ không phải trường Đại học. Thế nhưng nếu bạn muốn học Đại học tại Nhật bằng tiếng Nhật; thì việc học tại trường Nhật ngữ gần như là bắt buộc.

Điều kiện du học trường Nhật ngữ:

Điều kiện du học Việt Nam tại trường Nhật ngữ không quá khắt khe. Cụ thể bạn cần đạt được những yêu cầu sau:

– Học sinh bắt buộc đã tốt nghiệp bậc THPT tại Việt Nam;

– Số năm trống không quá 3 năm;

– Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này có thể thay đổi với từng trường Nhật ngữ);

– Hạnh kiểm: khá, tốt;

– Học sinh không có tiền án tiền sự; không thuộc diện cấm xuất cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;

– Tài chính: Người bảo lãnh cần đảm bảo chi trả được các chi phí cho học viên trong suốt quá trình học tại trường; đồng thời có sổ ngân hàng thời hạn trên 3 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ với số dư tối thiểu theo quy định của Cục quản lý xuất nhập cảnh.

c. Điều kiện du học Việt Nam bậc Cao đẳng, Đại học tại Việt Nam

Việt Nam là quốc gia có nhiều trường đại học, cao đẳng thuộc TOP trường hàng đầu trên thế giới. Hiện nay có khoảng 700 trường đại học; 60 trường cao đẳng đang hoạt động tại Việt Nam. Thời gian học cao đẳng từ 1 đến 3 năm; thời gian học đại học đa số là 4 năm. Riêng các ngành Y, Nha khoa, Thú y sẽ học 6 năm. Việt Nam có 3 loại trường đại học, cao đẳng là:

– Quốc lập (do nhà nước quản lý);

– Công lập (do chính quyền địa phương như các tỉnh thành lập và quản lý);

– Dân lập (do tư nhân thành lập và quản lý);

Có 3 con đường chính để vào học bậc Đại học – Cao đẳng tại Việt Nam:

– Học Đại học – Cao đẳng sau khi du học THPT tại Việt Nam

Sau khi tốt nghiệp bậc THPT tại Nhật; học sinh sẽ trải qua kỳ thi quốc gia “senta shiken” và kỳ thi riêng của các trường để được học tại các trường Đại học – Cao đẳng của Việt Nam.

Đặc biệt, với các du học sinh quốc tế thành thạo 3 ngoại ngữ (bao gồm cả tiếng mẹ đẻ) sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường Đại học – Cao đẳng tại Việt Nam.

Ngoài hình thức thi thông thường trên, một số ít trường THPT tại Việt Nam còn có hình thức tiến cử “suisen”: trường giới thiệu các học sinh có kết quả xuất sắc và đạt tiêu chuẩn do trường Đại học – Cao đẳng quy định vào thẳng các trường Đại học – Cao đẳng đó. Tuy nhiên, số lượng học viên được tiến cử là rất hạn chế.

– Học Đại học – Cao đẳng sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ tại Việt Nam

Đối với các du học sinh hoàn thành chương trình học tại trường Nhật ngữ: các bạn phải trải qua kỳ thi EJU (Examination for Japanese University Admission) để đánh giá năng lực học tập để có thể theo học tại các trường Đại học – Cao đẳng tại Việt Nam.  

– Du học theo các chương trình Đại học – Cao đẳng bằng tiếng Anh

Đây là chương trình học dành riêng cho các du học sinh Việt Nam có trình độ tiếng Anh tốt: Tương đương TOEFL iBT >= 61; TOEIC >= 700; IELTS >= 5.5. Chương trình này cho phép học sinh Việt Nam sang học các trường Đại học – Cao đẳng tại Việt Nam; không cần trải qua chương trình học THPT hay trường Nhật ngữ.

1.2 Điều kiện du học Việt Nam chương trình đặc biệt

Là một trong những đối tác du học uy tín của rất nhiều trường Nhật ngữ, Cao đẳng – Đại học tại Việt Nam; mỗi năm VJM luôn có rất nhiều chương trình du học và học bổng du học đặc biệt chỉ dành riêng cho học sinh tại VJM. Điều kiện du học Việt Nam ở mỗi chương trình đặc biệt này lại khác nhau. Các bạn quan tâm có thể theo dõi trong nội dung dưới đây.

Các chương trình du học đặc biệt tại VJM:

– Chương trình học bổng toàn phần du học Việt Nam ngành điều dưỡng

– Chương trình du học – thực tập hưởng lương ngành nhà hàng/khách sạn tại TIEI

– Các chương trình học đại học bằng tiếng Anh

Đối với các chương trình học đại học bằng tiếng Anh tại Việt Nam như: chương trình IGS tại Đại học quốc lập Hiroshima và Đại học NUCB; bạn sẽ phải đáp ứng những điều kiện du học Việt Nam như sau:

– Tốt nghiệp THPT từ khá trở lên.

– Trình độ tiếng Anh đáp ứng được yêu cầu học tập.

2. Chi phí du học Việt Nam

Việt Nam là quốc gia đứng trong Top 5 nước có nền giáo dục tốt nhất thế giới. Có lẽ vì thế mà du học Việt Nam từ lâu đã trở thành giấc mơ của nhiều bạn trẻ Việt Nam nói riêng và các bạn trẻ quốc tế nói chung. Tuy nhiên, sự nghi ngại về chênh lệch chi phí trong mức sống giữa Việt Nam và Việt Nam là rào cản khiến nhiều bạn ngần ngại chưa thực hiện ước mơ du học của mình.

Để các bạn có cái nhìn tổng quan về các khoản chi phí. Cũng như giúp các bạn chuẩn bị thật tốt cho kế hoạch du học của mình. Trong phần này, VJM sẽ chia sẻ tới các bạn chi tiết những khoản chi phí và thu nhập trong thời gian du học Việt Nam nhé:

– Chi phí trước khi du học Việt Nam

– Chi phí sinh hoạt và thu nhập từ việc làm thêm

2.1 Chi phí du học hệ THPT

Lưu ý: Trong thời gian du học hệ THPT, các bạn học sinh sẽ không được phép đi làm thêm.

Gói dịch vụ hồ sơ du học Việt Nam của VJM cung cấp đầy đủ những dịch vụ hồ sơ và hỗ trợ học sinh. Cụ thể trong gói dịch vụ sẽ bao gồm toàn bộ các hỗ trợ sau:

– Hoàn thiện hồ sơ trọn gói.

– Dịch thuật hồ sơ không giới hạn.

– Hỗ trợ học sinh trong suốt thời gian học tập tại Việt Nam (học ở trường THPT, học lên chuyên môn và các vấn đề liên quan).

2.2 Chi phí du học hệ Nhật ngữ

Tương tự như chi phí du học hệ THPT, chi phí du học tại các trường tiếng bao gồm: (1) Chi phí dịch vụ làm hồ sơ du học Nhật; (2) Chi phí vé máy bay một chiều từ Việt Nam sang Việt Nam; (3) Học phí, phí ký túc xá của trường.

a. Thông tin học phí cụ thể như sau:

Bên cạnh đó, các bạn du học sinh tại hệ trường tiếng Nhật sẽ được phép làm thêm. Thời gian tối đa là 28h/tuần. Thu nhập từ việc làm thêm này có thể chi trả phần nhiều cho chi phí sinh hoạt ở tại Việt Nam. Khi du học qua VJM, các bạn an tâm vì VJM sẽ giới thiệu cho bạn các công việc làm thêm sau khi sang Nhật 1 tháng.

Lưu ý:

– Phí xử lý hồ sơ trọn gói 8 triệu VNĐ chỉ áp dụng cho những học viên đáp ứng đủ điều kiện tại VJM.

– Mức học phí và ký túc xá sẽ dao động lên hoặc xuống tùy theo tỉ giá Yên – Việt; cũng như mức học phí của trường Nhật ngữ mà các bạn theo học. Mức phí phí ký túc xá ở trên lấy số liệu tham khảo từ một số trường tại khu vực Tokyo và Osaka.

– Thông thường, du học sinh nên mang từ 150,000 – 200,000 Yên Nhật (tương đương khoảng 30 – 40 triệu VNĐ). Số tiền này dùng để mua sắm thêm đồ dùng sinh hoạt; vé tàu điện (hoặc xe đạp)… và phí làm giấy tờ tùy thân tại Nhật.

b. Các chi phí khác và thu nhập từ làm thêm cụ thể như sau:

Ai cũng biết chi phí sinh hoạt và học tập bên Nhật chênh lệch khá nhiều so với ở Việt Nam. Do vậy, sau khi sang Nhật du học, hẳn các bạn đều sẽ quan tâm tới những vấn đề như:

– Chi phí sinh hoạt tại Nhật khoảng bao tiền tiền/tháng?

– Khi nào được đi làm thêm và thu nhập từ làm thêm là bao nhiêu?

Bảng dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn mức chi phí sinh hoạt và thu nhập làm thêm tham khảo một tháng cho DHS quốc tế tại Nhật.

Lưu ý:

– Ở các thành phố khác (ngoại trừ Tokyo và Osaka) thì mức chi phí sinh hoạt sẽ rẻ hơn khoảng 20 – 30%.

– Chi phí sinh hoạt ở bảng trên chưa bao gồm những khoản chi tiêu cho việc: đi chơi; du lịch; shopping…

– Lương làm thêm của các bạn sẽ tỉ lệ thuận với trình độ tiếng Nhật của các bạn. Vì thế ngay từ khi ở Việt Nam các bạn hãy đầu tư thật nghiêm túc vào việc học tiếng Nhật nhé. Điều đó không những giúp các bạn bớt vất vả hơn trong quá trình học tại trường. Mà còn giúp phần lớn trong việc cải thiện lương làm thêm cũng như chi phí sinh hoạt của các bạn.

– Khi các bạn đi du học qua VJM tại 2 khu vực Tokyo và Osaka: Các bạn sẽ được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí về cuộc sống khi bắt đầu sang Nhật và việc làm thêm.

Trên đây là mức thu nhập ước tính của các bạn du học sinh. Mức lương làm theo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều về trình độ tiếng Nhật của mỗi bạn. Tiếng Nhật càng tốt, cơ hội tìm việc làm lương cao càng nhiều. Vì vậy các bạn hãy nhớ cố gắng học thêm tiếng nhé!

2.3 Chi phí du học hệ Đại học

Việc theo học hệ tiếng Anh khi du học Việt Nam ngoài những lợi ích như thành thục hai ngôn ngữ; tiết kiệm thời gian; thì còn một lợi ích to lớn nữa là tiết kiệm chi phí học tiếng và có học bổng hỗ trợ. Vậy thì, chi tiết chi phí về các trường như thế nào?

a. Chi phí trước khi bay

Trước khi bay, các bạn sẽ phải đóng những khoản phí chính như sau: Phí hồ sơ; Học phí; Phí ký túc xá; Các phí khác: phí nhập học, phí nộp đơn, phí bảo hiểm, vé máy bay…

– Học phí

Học phí của hệ tiếng Anh dao động từ JPY 500.000 – 2.300.000/năm (khoảng 115 – 500 triệu VND/năm). Sở dĩ có sự dao động lớn như vậy là do học phí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: các trường công lập hay tư thục; trường có xếp hạng cao hay không; ngành học bạn chọn là gì; trường ở khu vực nào…

Nhưng trung bình học phí các trường sẽ rơi vào khoảng 200 triệu VND/năm là mức phổ biến. Để được tư vấn kỹ hơn về học phí từng trường, hãy liên hệ đến VJM nhé.

Tham khảo học phí của một số trường có hệ tiếng Anh:

Tuy nhiên, các bạn cũng có thể tiết kiệm chi phí bằng cách đạt được học bổng. Chi tiết về làm sao để kiếm học bổng hệ tiếng Anh khi du học Việt Nam

– Chi phí ký túc xá

Tùy vào việc trường có cung cấp ký túc xá cho sinh viên quốc tế hay sinh viên sẽ phải thuê ngoài mà chi phí ký túc xá sẽ bắt đầu từ JPY 15.000 – 40.000 với ký túc xá; và ~ JPY 50.000 cho nhà thuê ngoài.

Với hệ tiếng Anh nói riêng hay chuyên ngành nói chung thì các trường đều không bắt buộc sinh viên phải ở ký túc xá mà có thể tự do lựa chọn. Ký túc xá trường cũng chỉ thu 2-3 tháng/lần. Vậy nên các bạn có thể ở ký túc xá những tháng đầu để bắt kịp với cuộc sống mới sau đó chuyển ra ngoài.

– Các chi phí khác

Du học Việt Nam hay bất kỳ nước nào đều có rất nhiều chi phí nhỏ lẻ khác và phát sinh tùy từng trường nhưng có một số chi phí cố định như:

・Phí nộp đơn khoảng JPY 5.000 – 35.000
・Phí nhập học khoảng JPY 200.000 – 500.000
・Phí vé máy bay: 10 – 12 triệu VNĐ

b. Chi phí sau khi bay sang Nhật

Chi phí sau khi sang Nhật của các bạn du học sinh Việt Nam theo hệ Đại học cũng giống như khi theo học hệ Nhật ngữ.

3. Những khu vực lý tưởng nhất khi đi du học Nhật

3.1 Du học tại thành phố Tokyo

Dù nhiều bạn có e ngại về chi phí sinh hoạt đắt đỏ tại Tokyo thì cũng không thể phủ nhận Tokyo vẫn là địa điểm du học lý tưởng cho các DHS quốc tế. Ngoài việc các trường Nhật ngữ, Đại học top đầu tập trung tại đây thì Tokyo còn là trung tâm kinh tế, chính trị và thiên đường mua sắm của Việt Nam. Nơi đây tập trung một số địa danh nổi tiếng mà chỉ cần nhắc đến tên thì ai cũng biết như: Akihabara, Shibuya, Harajuku…

* Ưu điểm khi chọn thành phố Tokyo:

– Nhiều cơ hội khác nhau để chọn lựa

– Nhiều quận nổi tiếng như Akihabara, Shibuya, Shinjuku, Harajuku…

– Những trải nghiệm sống độc nhất vô nhị

– Nhiều cơ hội việc làm cho người nước ngoài (full-time lẫn part-time)

– Lương làm thêm cao hơn so với các tỉnh khác

* Nhược điểm:

– Thành phố cực kỳ đông đúc

– Giá cả ăn uống cao hơn mức trung bình ở Nhật nhiều

– Cạnh tranh cao khi xin việc làm

3.2 Du học tại thành phố Yokohama

Cách Tokyo khoảng 30-40 phút đi tàu điện về phía Nam chính là thành phố Yokohama. Yokohama là một nơi tuyệt vời để học tập và đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho bạn nữa đó. Đương nhiên là nhà cửa sẽ rẻ hơn ở Tokyo; nhưng cái chính là ở Yokohama bạn còn thấy được không gian để thở, đường xá hay vỉa hè cũng rộng hơn nhiều so với Tokyo.

 * Ưu điểm khi chọn thành phố Yokohama:

– Mức sống rẻ hơn đến 30% so với Tokyo

– Gần biển và một số nơi có cấu trúc hiện đại nổi tiếng

– Ít đông đúc hơn so với Tokyo

– Chỉ mất 20-30 phút đi tàu là đã có thể đến Tokyo

* Nhược điểm:

– Ít cơ hội việc làm hơn ở Tokyo

– Nếu bạn thường xuyên phải làm việc ở Tokyo; có lẽ sẽ tốn khá nhiều tiền cho việc vận chuyển.

3.3 Du học tại thành phố Osaka

Khi hỏi nhiều bạn “Nếu được chọn các bạn sẽ chọn du học Việt Nam ở khu vực nào?” Ắt hẳn nhiều bạn sẽ trả lời rằng du học ở Osaka.

Osaka còn nổi tiếng là nơi có người dân thoải mái và thân thiện nhất. Nếu bạn đang muốn tìm một ai đó để kết bạn, thì người Osaka nổi tiếng là dễ bắt chuyện. Nhất là khi mới sang Nhật, bạn chưa có vốn tiếng Nhật tốt lắm thì việc có các người bạn bản địa nhiệt tình, tận tình sẽ giúp bạn hòa nhập với cuộc sống mới nhanh hơn nhiều. 

 * Ưu điểm

– Chi phí du học Nhật vẫn rẻ hơn 30% so với Tokyo

– Là trung tâm của vùng Kansai với thiên đường mua sắm và giải trí đa dạng

– Người dân thân thiện

– Gần Kyoto, Nara, Kobe tiện cho việc tham quan khám phá văn hóa

* Nhược điểm:

– Không có nhiều hiện đại như Tokyo

– Không có nhiều cơ hội việc làm như ở Tokyo

– Tiếng địa phương vùng Kansai

3.4 Du học tại thành phố Fukuoka

Nằm ở khu vực đảo Kyushuu và là thành phố lớn nhất phía nam Việt Nam. Du học tại Fukuoka cũng sẽ có nhiều khu vui chơi giải trí, mua sắm, cũng như có thể đi tham quan một vài nơi nổi tiếng ở Việt Nam như Hiroshima và Beppu. Fukuoka còn nổi tiếng với những hàng quán nhỏ vỉa hè (yatai) dọc theo bờ sông. Những quán nhỏ này bán các món ăn vặt từ xiên que đến các món mì Hakata, ngon lắm đó nha.

Một điều thú vị nữa là bạn có thể đi phà qua biển Việt Nam để tới Busan, TPHCM chỉ mất 3h đồng hồ. Làm một chuyến du lịch đến TPHCM vào cuối tuần và tìm hiểu tham quan thêm một nước khác của Châu Á nữa là điều quá dễ dàng phải không nào.

 * Ưu điểm

– Ít người phương Tây hơn Tokyo và Osaka

– Rất gần TPHCM

– Ít có động đất

– Chi phí du học Nhật cũng rẻ hơn nhiều so với Tokyo

– Có nhiều bờ biển hơn Tokyo

* Nhược điểm:

– Không có nhiều cơ hội việc làm như Tokyo

– Có nhiều mưa hơn khu vực khác.

Đó chỉ mới là những so sánh sơ lược về nét đặc trưng văn hóa hay cơ hội việc làm cũng như chi phí của 4 thành phố tiêu biểu. Hãy liên hệ VJM để được tư vấn kỹ hơn về các trường học tại từng khu vực nhé. 

4. Top trường Nhật ngữ uy tín

Dưới đây chỉ là một số trường Nhật ngữ để các bạn tham khảo. Việc chọn trường còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí, điều kiện nhập học, học phí, học bổng…

4.1 Trường Nhật ngữ Goto

Trường Nhật ngữ Goto đang là một trong những trường Nhật ngữ được săn đón nhất 2-3 năm trở lại đây vì gói học bổng lên đến 90% của trường.

Trường là kết quả của sự hợp tác giữa Đại học Nagasaki, Thành phố Goto, Cục Xúc tiến Goto tỉnh Nagasaki và trường Học viện Tổng hợp pháp nhân Kyushyu.

Nhờ vào  mối quan hệ tốt đẹp, hợp tác hữu nghị giữa Đại học Nagasaki, thành phố Goto và Việt Nam, thành phố Goto với tư cách đơn vị tài trợ đã đưa ra chương trình học bổng 90% cho du học sinh Việt Nam sang học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ Goto. 

4.2 Học viện giáo dục quốc tế Tochigi – TIEI

  • Địa chỉ: 320-0861 SK Building, Nishi 1-2-3, Utsunomiya-shi, Tochigi
  • Website: https://tiei.jp/
  • Học phí năm đầu: 720,000 ¥

Tọa lạc ngay tại Utsunomiya – Tochigi, được thành lập với mục tiêu đào tạo du học sinh đảm bảo chất lượng học tập với nhiều chương trình du học, thực tập da dạng; hướng tới việc hỗ trợ nhiều nhất các du học sinh đã và đang chuẩn bị làm hồ sơ du học trên toàn thế giới.

Tochigi là trung tâm văn hóa lớn, có nền giáo dục phát triển. Đây cũng là quê hương của nhiều trường đại học, cao đẳng bao gồm cả những trường về khoa học và công nghệ, văn học, y học, giáo dục và nghệ thuật.

4.3 Trường Nhật ngữ TIUJ

  • Địa chỉ: 4-23-23, Takadanobaba, Shinjuku, Tokyo 169-0075
  • Website: https://www.jpschool.ac.jp/
  • Học phí năm đầu: 820.000 ¥

TIUJ được thành lập năm 1987 trực thuộc đại học Quốc tế Tokyo TIU là một trong những trường Nhật ngữ uy tín, chất lượng; có chương trình liên kết hợp tác với nhiều trường đại học danh tiếng tại Việt Nam và Mỹ. Trường có trang thiết bị đầy đủ và hiện đại. Giảng viên tại trường nhiệt tình, tận tâm, kỹ năng sư phạm tốt; các bài giảng chuyên sâu cải thiện năng lực tiếng Nhật nhanh chóng cho các du học sinh quốc tế. Trường TIUJ có nhiều chương trình học bổng hỗ trợ du học sinh, ưu đãi miễn giảm học phí dành riêng cho học viên.

4.4 Trường Nhật ngữ Human Academy 

  • Osaka: Midosuji MID Building, (f, 4-3-2 Minamisenba, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka 542-0081
  • Tokyo: Success Takadanobaba Building, 4F, 3-18-13 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo
  • Saga: Saga Balloon Museum. 4F, 2-2 -27, Matsubara, Saga-shi, Saga Prefecture
  • Website: https://hajl.athuman.com/
  • Học phí năm đầu: 810.000 ¥

Trường Nhật ngữ Human Academy được thành lập với nhiệm vụ: hỗ trợ các bạn du học sinh nước ngoài tại Nhật nâng cao năng lực tiếng Nhật; hiểu biết về văn hóa Việt Nam nói chung. Một nhiệm vụ khác đặc biệt quan trọng của trường là giúp đỡ các bạn học viên trong thi tuyển đầu vào các trường đại học tại Việt Nam. Học viên đến từ nhiều quốc gia như Mỹ, Miền Trung, Australia, Anh,… khiến trường trở thành môi trường đa văn hóa lý tưởng cho bất kỳ ai muốn mở rộng trải nghiệm thực tế của mình.

4.5 Trường Nhật ngữ Fukuoka

  • Địa chỉ: 4-4-3 Katakasu Hakataku Fukuoka Japan 812-0043
  • Website: https://www.f-i-a.jp/
  • Học phí năm đầu: 775.000 ¥

Nhật ngữ Fukuoka định hướng trở thành một môi trường học tập thân thiện – như một gia đình thứ 2 hỗ trợ du học sinh trong thực hiện dự định và giấc mơ của mình tại Nhật. Ngoài ra, trường cũng đào tạo cho học viên những suy nghĩ, cách tư duy mới và khả năng sống mạnh mẽ tạo bất kỳ môi trường nào. Quy mô lớp học được giới hạn dưới 20 người. Và có một giáo viên chủ nhiệm luôn nắm rõ tình hình của các học viên để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. Song song với chương trình học tiên tiến; học viên còn nhận được sự hỗ trợ về mọi mặt đời sống từ Phòng hỗ trợ học viên của trường.

Đặc biệt, trường Nhật ngữ Fukuoka được được Cục Quản lý xuất nhập cảnh công nhận là trường nhật ngữ uy tín khi du học Việt Nam có thủ tục hồ sơ nhanh gọn nhất. Trường làm thủ tục du học rất nhanh gọn, hồ sơ không cần nhiều giấy tờ.

5. Học bổng du học Việt Nam

 

5.1 Học bổng từ các trường Việt Nam 

a. Học bổng toàn phần Kyoto iUP

Là trường top đầu tại Việt Nam và trên thế giới, Đại học Kyoto đã triển khai chương trình Kyoto iUP trong 3 năm vừa qua để thu hút các nhân tài trẻ trên thế giới. 

Chương trình sẽ đào tạo sinh viên trong 6 tháng học tiếng Nhật và 4 năm học chuyên ngành song ngữ Nhật – Anh. Trong đó có nhiều chế độ hỗ trợ sinh viên như: miễn giảm một phần hay toàn bộ học phí, phí nhập học và cả cấp học bổng lên đến 120.000 JPY hàng tháng cho sinh viên trong 4.5 năm học tập (mức học bổng hàng tháng của học bổng MEXT 2020 đối với bậc đại học là 117.000-120.000 JPY/tháng).

– Thời gian học tiếng Nhật ở Việt Nam: 150 giờ

– Thời gian học tiếng Nhật ở Việt Nam: 6 tháng

– Thời gian học chuyên ngành: 4 năm 

– Thời gian cấp học bổng: 4,5 năm (+150 giờ học tiếng ở Việt Nam)

b. Học bổng toàn phần điều dưỡng 

Học bổng du học Việt Nam ngành điều dưỡng chăm sóc cấp cho du học sinh có thành tích học tập tốt và tư cách đạo Miền Tây tốt. Chương trình được xây dựng với mục đích giúp du học sinh người Việt Nam không phải lo lắng về mặt chi phí; đồng thời khích lệ động viên các bạn yên tâm học tập tốt khi du học Việt Nam. 

– Thời gian học tại trường tiếng Nhật: 1 năm

– Thời gian học tại trường đào tạo chuyên ngành điều dưỡng chăm sóc: 2 năm

===>Tổng cộng thời gian cấp học bổng: 3 năm

Số suất học bổng: 10 suất/kỳ

c. Học bổng trường Nhật ngữ Goto

Với mục tiêu đóng góp vào công cuộc đào tạo, giáo dục nhân tài cho sự phát triển của địa phương; thành phố Goto với tư cách đơn vị tài trợ đã đưa ra chương trình học bổng cho du học sinh Việt Nam sang học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ Goto.

– Thời gian học: 2 năm

– Số lượng: 100 bạn

– Kỳ tuyển sinh: Tháng 4/2022

– Miễn giảm 40,000 yên/tháng cho học phí (~90%)

– Miễn phí kí túc xá cho suốt 2 năm học

5.2 Học bổng của VJM

Nội dung Học bổng VJM Học bổng “Tôi du học” Học bổng khóa tiếng Nhật
Giá trị học bổng Miễn phí 100% phí dịch vụ du học Trọn phí dịch vụ du học chỉ 8 triệu VNĐ – Miễn phí khóa N5/N4 tiếng Nhật hoặc tặng 1 khóa học giao tiếp với người Việt Nam xứ 
– Tặng lệ phí thi chứng chỉ tiếng Nhật 
– Tặng 1 bộ giáo trình ở trình độ bất kì 
Số lượng Giới hạn Giới hạn Giới hạn
Điều kiện áp dụng – Tốt nghiệp THPT/Đại học trong năm 2021
– Điểm trung bình THPT từ 8.0 trở lên và Bằng Khá đối với những bạn tốt nghiệp Đại học
– Tốt nghiệp THPT/Đại học trong năm 2021
– Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên và Bằng Khá đối với những bạn tốt nghiệp Đại học
Đăng ký du học tại VJM
– Trong quá trình học không có năm trống
– Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh khác của VJM
– Áp dụng đối với khách hàng đăng ký sớm nhất
(*) Tiêu chuẩn tuyển sinh của VJM
– Số buổi trống không quá 10 buổi (đối với hồ sơ apply và TIUJ số buổi trống không quá 6 buổi)
– Không chấp nhận học sinh tốt nghiệp Giáo dục thường xuyên, học sinh đúp, …
– Các du học sinh bắt buộc phải học tiếng Nhật tại VJM
– Các du học sinh buộc phải đảm bảo năng lực tiếng Nhật theo yêu cầu của nhà trường, đảm bảo có nền tảng tiếng Nhật tốt trước khi sang Nhật nhập học

6. Xin visa du học Việt Nam

6.1 Quy trình xin visa du học Nhật

Quy trình xin visa du học Việt Nam có thể tóm tắt với các bước dưới đây. 

1. Học tiếng Nhật

2. Xác định thời điểm du học

3. Chuẩn bị hồ sơ và apply xin thư mời học, giấy tư cách lưu trú tại Nhật (COE)

4. Trả lời điện thoại của cục xuất nhập cảnh tại Việt Nam

5. Nhận giấy phép nhập học (COA), tư cách lưu trú (COE) 

6. Chuyển tiền học phí, ký túc xá và phí dịch vụ cho các trường bên Nhật

7. Xin visa du học Việt Nam

8. Chuẩn bị hành lý mang theo

9. Nhận lại hồ sơ gốc và visa

10. Chuẩn bị giấy tờ cần mang theo khi sang Nhật

11. Làm thủ tục tại sân bay

12. Làm thủ tục nhập cảnh tại sân bay Việt Nam (Narita, Haneda, Kansai…)

6.2 Các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn với CXNC

Cục Xuất nhập cảnh có thể gọi điện kiểm tra thông tin mà không đặt lịch hẹn từ trước; nên các bạn cần chuẩn bị sẵn sàng nghe điện thoại mọi lúc.

Thông thường, cục sẽ gọi điện trong giờ làm việc hành chính trừ các ngày nghỉ lễ. Tức là tứ 6h00 – 16h00 theo giờ Việt Nam. Các cuộc gọi có đầu số 0081 hoặc +81 đều có khả năng là cuộc gọi của Cục.

Một số mẫu câu hỏi mà phía Cục thường dùng để phỏng vấn Người bảo lãnh bao gồm:

– Họ tên đầy đủ của Người bảo lãnh là gì?

– Ngày tháng năm sinh của Người bảo lãnh?

– Địa chỉ hiện tại của Người bảo lãnh?

– Số điện thoại liên hệ của Người bảo lãnh?

– Công việc hiện tại của Người bảo lãnh là gì?

– Nếu người bảo lãnh là nhân viên công ty: Tên công ty, chức vụ hiện tại, địa chỉ, số điện thoại công ty; mức lương hằng tháng là bao nhiêu?

– Nếu người bảo lãnh làm nông nghiệp: Địa điểm làm việc là ở đâu (Xã, huyện, tỉnh/thành phố); loại hình nông nghiệp gì, trồng con gì, nuôi cây gì?

– Nếu người bảo lãnh kinh doanh riêng: Mặt hàng kinh doanh là gì; thu nhập 1 năm là bao nhiêu?

– Người bảo lãnh có thể chi trả cho con em mình học phí trường tiếng Nhật và chu cấp tiền ăn uống cho con em tại Nhật hay không?

– Hiện tại Người bảo lãnh tiết kiệm được bao nhiêu tiền. Hiện tại đang có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng là bao nhiêu?
…..

7. Du học sinh làm thêm tại Nhật

 

7.1 Quy định làm thêm của DHS Việt Nam

Trước hết, bạn cần phải có chứng nhận là được phép đi thêm; được xin ở cục quản lý xuất nhập cảnh cùng với giấy chứng nhận sinh viên và thẻ ngoại kiều. Bạn không mất phí để xin giấy chứng nhận này; và thường bạn sẽ phải đợi 2 tuần.

Theo quy định của chính phủ Việt Nam, du học sinh được làm thêm 28 tiếng/tuần. Tuy nhiên, trong kì nghỉ bạn có thể làm 40 tiếng/tuần. Để có thể tăng giờ làm trong kì nghỉ, bạn cần phải đến trường xin giấy xác nhận thời gian.

Hiện tại, mức lương tối thiểu một giờ làm thêm ở Nhật dao động theo thành phố, khu vực và tính chất công việc. Ví dụ như, lương theo giờ ở Tokyo sẽ cao hơn ở Nagoya hay Okinawa. Lương làm ca đêm thông thường sẽ cao hơn lương làm ban ngày…

7.2 Những công việc làm thêm phổ biến ở Nhật

a. Nhà hàng

Đây có lẽ là công việc phổ biến nhất đối với các du học sinh quốc tế. Làm ở nhà hàng có rất nhiều vị trí; phù hợp cho bạn tiếng Nhật còn kém và bạn đã vững tiếng. Trong nhà hàng sẽ chia làm 2 bộ phận: キッチン (kitchen, nhà bếp) và ホール (hall, ngoài sảnh) tùy vào trình độ tiếng Nhật của bạn.

b. Cửa hàng tiện lợi

Ở nhật, cửa hàng tiện lợi (コンビニ, combini) có ở khắp mọi nẻo đường. Do vậy, nhu cầu tuyển nhân viên của họ rất cao. Để làm ở combini, bạn cần phải có vốn tiếng Nhật đủ giao tiếp và sự linh hoạt. 

Ngoài ra, vì combini ở Nhật mở cửa 24/7, bạn có thể đăng ký làm ca đêm với mức lương cao hơn bình thường. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý nếu có nhận ca này thì chỉ nhận vào cuối tuần, tránh ảnh hưởng đến việc học tập.

c. Siêu thị

Nhìn chung, làm ở siêu thị có khá nhiều nét tương đồng với làm việc ở combini. Tuy nhiên, nhân viên siêu thị thường sẽ chỉ chịu trách nghiệm một mảng nhất định; thay vì “ôm đồm” nhiều việc như ở combini. 

d. Làm trong các xưởng sản xuất

Đây cũng là một công việc rất phổ biến đối với các bạn khi mới sang Nhật và hầu như không nói được tiếng Nhật. Có rất nhiều xưởng thiếu nhân công, với nhiều mặt hàng khác nhau, như cơm hộp bento, hoa quả, rau, báo… Công việc ở xưởng nhìn chung không quá vất vả; nhưng dễ gây nhàm chán vì phải lặp đi lặp lại một công việc.

e. Phát báo

Công việc này dù lương cao nhưng lại rất vất vả và tốn thời gian cho du học sinh. Vì thời gian giao báo là đêm và sáng sớm những ngày trong tuần; việc du học sinh có thể đảm bảo được việc học hành là rất khó. Các bạn nên lưu ý sắp xếp thời gian hợp lý nếu quyết định làm việc này.

f. Công việc văn phòng

Ngoài ra, đối với những bạn vững tiếng Nhật; các bạn có thể tìm những công việc làm thêm ở các văn phòng nhé. Phổ biến nhất là các trung tâm hỗ trợ người nước ngoài; nơi họ rất cần những người nói được nhiều ngôn ngữ. Ngoài ra, trung tâm các thành phố lớn ở Nhật có rất nhiều văn phòng chuyển tiền nhằm phục vụ khách du lịch. 

8. Lời kết

Trên đây là bài chia sẻ thông tin mới nhất về du học Việt Nam. Hi vọng nội dung bài viết trên đã phần nào giúp các bạn có cái nhìn khái quát hơn về việc lên kế hoạch du học của mình.

Nếu các bạn vẫn còn băn khoăn và cần tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến điều kiện du học Việt Nam nói riêng và du học Việt Nam nói chung; hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! VJM sẽ liên hệ lại với bạn.