PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NƯỚC ÚC
Địa lý và khí hậu
Úc nằm ở Nam bán cầu. Là quốc gia duy nhất chiếm trọn vẹn một lục địa, rộng lớn nhất khu vực Úc – Á và rộng lớn thứ 6 thế giới. Úc giáp New Zealand, Papua New Guinea, Đông Timor, quần đảo Solomon, Vanuatu.
Thời tiết ở Úc nhìn chung là dễ chịu. Gần ⅓ nước Úc thuộc khí hậu nhiệt đới với 4 mùa rõ rệt (giống Việt Nam). Các bang phía Bắc thời tiết ấm áp hơn. Các bang phía nam mát mẻ, ẩm ướt, lạnh hơn. Dưới đây là thông tin khí hậu từng mùa.
- Mùa hè từ tháng 12 đến tháng 2. Mức nhiệt độ trung bình từ 18 độ C – 32 độ C. Khu trung tâm lục địa thời tiết khắc nghiệt nhất nhiệt độ lên tới 50 độ C.
- Mùa thu từ tháng 3 đến tháng 5. Mức nhiệt trung bình từ 15 độ C – 25 độ C.
- Mùa đông từ tháng 6 đến tháng 8. Mức nhiệt trung bình từ 8 độ C – 18 độ C. Một số khu vực nhiệt độ thấp khủng khiếp, khoảng – 20 độ C.
- Mùa xuân từ tháng 9 đến tháng 11. Mức nhiệt độ trung bình từ 17 độ C – 22 độ C.
Giao thông
– Mô tô, xe đạp
Mô tô không phổ biến tại Úc. Chỉ có người giao báo mới được sử dụng mô tô. Xe mô tô giao báo có gắn cờ vàng và nhân viên giao báo mặc trang phục riêng. Xe đạp là một phương tiện khá phổ biến. Người dân Úc sử dụng xe đạp để rèn luyện sức khoẻ. Còn du học sinh sử dụng xe đạp để tiết kiệm chi phí đi lại. Hihi.
– Xe buýt, xe điện, tàu hoả
Xe buýt ở Úc không phổ biến, chỉ sử dụng để di chuyển tại một số địa điểm nhất định. Xe điện cũng vậy, chỉ sử dụng di chuyển ở vùng gần trung tâm hoặc trung tâm. Riêng tàu hoả lại cực kỳ phổ biến, có nhiều tuyến, nhiều chặng, còn có cả website cập nhật thời gian tàu chạy, tàu đến, tình trạng vé tàu.
– Xe hơi
Thói quen lái xe của người Úc ngược với người Việt Nam. Luật pháp quy định rất nghiêm, quản lý rất nghiêm. Các bạn cần lưu ý tốc độ lái xe (110 – 110 km/h ở ngoại ô, 60 km/h ở khu dân cư), dây an toàn, độ tuổi tối thiểu được lái xe của từng bang (thông thường 16 – 17 tuổi), giấy phép lái xe. Lưu ý đa số giấy phép lái xe của các nước không được chấp nhận tại Úc. Bạn phải thi ở các bang của Úc.
– Taxi
Tất cả các taxi tại Úc đều dùng đồng hồ tính cước theo quy định. Giá cước khởi điểm và giá cước của Taxi tại Úc đắt (3 $AUS). Giá cước còn đắt hơn vào buổi tối và các dịp lễ.
Kinh tế
Dân số của Úc chiếm 0.3% dân số thế giới nhưng nền kinh tế của Úc chiếm vị trí top, thứ 14 thế giới và số 1 khu vực châu Á (số liệu năm 2019). GDP danh nghĩa chiếm 1,7% nền kinh tế toàn cầu, ước tính khoảng 2 tỷ đô la Úc. Đặc biệt Úc là quốc gia duy nhất trên thế giới không bị suy thoái kinh tế từ năm 1992 – 2018. Vì vậy du học và định cư tại đây thì bạn có thể yên tâm về việc làm, mức sống.
Cuộc sống của du học sinh tại Úc
Du học sinh Việt Nam tại Úc được sống trong môi trường đa sắc tộc, hiện đại, hạnh phúc bậc nhất thế giới. Theo chia sẻ từ các du học sinh, các bạn ấy cảm thấy được đối xử bình đẳng, không có cảm giác bị khinh thường, rất thoải mái khi giao tiếp, làm việc với người bản địa.
Úc cho phép du học sinh đi làm thêm 20h/ tuần và có thể làm thêm thoả mái vào các kỳ nghỉ. Lương bổng và các chế độ thì cũng vô cùng tuyệt vời. Nếu đi làm thêm theo đúng pháp luật, bạn sẽ được trả tối thiểu 18,93 AUD/ giờ. Ngoài ra còn được hưởng bảo hiểm lao động, tích luỹ quỹ lương hưu. Nếu thành thạo Tiếng Anh thì bạn sẽ có mức lương cao hơn khoảng 22 – 26 AUD/giờ, với các công việc khảo sát thị trường ngoài trời hoặc qua điện thoại.
Ở Úc học sinh không phải học tập nhiều trên lớp, cũng không cần đi học thêm ngoài giờ. Học tập là tự nguyện. Vì lẽ đó du học sinh có thể nhiều thời gian để đi du lịch, khám phá Úc trong suốt thời gian học tập tại đây.
À một điều nữa mà các bạn có thể yên tâm, tại Úc cũng có những quán ăn Việt, bán gia vị Việt. Bạn vẫn có thể ăn uống các món ăn quê hương hàng ngày mà không phải cố ép mình thích nghi với nền ẩm thực Úc.
PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN DU HỌC ÚC
Độ tuổi du học Úc
Bạn có thể xin visa du học Australia khi bạn đủ 6 tuổi trở lên. Trường hợp trên 18 tuổi thủ tục đỡ phức tạp hơn vì bạn đã là người trưởng thành. Nhưng dưới 18 tuổi thì phải được sắp xếp phúc lợi tại chỗ mới có thể học tập, sinh sống tại đây. Trừ các trường hợp sau:
- Đi cùng bố, mẹ hoặc người giám hộ.
- Sống cùng người thân.
- Được trường cung cấp chứng nhận chỗ ở, cam kết hỗ trợ các vấn đề phúc lợi.
Chứng chỉ Tiếng Anh
Chứng chỉ IELTS được sử dụng phổ biến nhất ở Úc. Ngoài IELTS, bạn có thể sử dụng chứng chỉ TOEFL, PTE (Pearson Test of English Academic), CAE (Cambridge English). Với mỗi chứng chỉ, Úc yêu cầu mức điểm tối thiểu như sau:
Chứng chỉ |
Điểm tối thiểu |
Điểm tối thiểu khi đăng ký khóa học ELICOS ít nhất 10 tuần |
Điểm tối thiểu khi đăng ký khóa học ELICOS ít nhất 20 tuần |
Ielts |
5.5 |
5 |
4.5 |
TOELF |
527 |
500 |
450 |
PTE |
42 |
36 |
30 |
CAE |
162 |
154 |
147 |
Trình độ học vấn
Tuỳ trường, tùy bậc học, ngành học sẽ đưa ra các yêu cầu về trình độ học vấn khác nhau. Bạn cần vào website của ngôi trường bạn định theo học để tìm kiếm thông tin. Nếu gặp khó khăn có thể liên hệ để VJM hỗ trợ.
Đa phần các trường, các ngành yêu cầu học lực của bạn phải từ khá trở lên kèm theo chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5. Một số trường không chỉ xét học lực, điểm trung bình môn mà còn xét điểm các môn học liên quan đến ngành học đăng ký.
Chứng minh tài chính du học Úc
Đây là điều kiện rất quan trọng, chi phối vào kết quả du học Úc của bạn. Bạn cần phải chứng minh bản thân có đủ tiền học, sinh hoạt, đi lại trong suốt chương trình học. Bằng chứng chứng minh tài chính phải trình khi xin visa. Nếu chưa đủ 18 tuổi thì phải chứng minh tài chính của người giám hộ.
Trường hợp bạn được tài trợ bởi Bộ quốc phòng hoặc Bộ ngoại giao và Thương mại phải cung cấp các bằng chứng như thư hỗ trợ.
Visa du học Úc
Xin visa du học Úc, bạn cần chuẩn bị 16 loại giấy tờ. Cụ thể:
- Mẫu đơn xin visa du học Úc (mẫu đơn 157).
- Tờ khai chi tiết về thân nhân (mẫu 67). Lưu ý bạn cần khai đầy đủ thông tin của người thân ở cả trong và ngoài nước.
- Hộ chiếu còn thời hạn.
- 04 ảnh loại 4x6cm, chụp trong thời gian 3 – 6 tháng trở lại đây.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu bạn đã lập gia đình rồi.
- Sổ hộ khẩu photo công chứng. Thời gian công chứng gần đây.
- Giấy khai sinh photo công chứng. Thời gian công chứng gần đây.
- Sơ yếu lý lịch bằng Tiếng Việt, có sự xác nhận của chính quyền địa phương – nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Giấy tờ chứng minh công việc hiện tại của bạn như giấy chứng nhận của công ty (ghi rõ thời gian bắt đầu làm việc tại công ty đó), hợp đồng lao động.
- Thư của trường học bên Úc. Trong thư ghi rõ bạn đã được trường nhận vào học, học phí, thời gian của khóa học.
- Giấy tờ chứng minh việc bạn đã mua đầy đủ bảo hiểm y tế cho cả thời gian học tập, sinh sống tại Úc.
- Bài luận trình bày về kế hoạch học tập, ước mơ, lý do bạn chọn ngành học, chọn trường học và chọn nước Úc.
- Bản sao bảng điểm, học bạ, bằng cấp, chứng chỉ gần đây nhất, cao nhất của bạn.
- Những bạn dưới 18 tuổi sẽ phải chuẩn bị thêm một loại giấy tờ nữa là thư xác nhận của người giám hộ.
- Những bạn nhận được học bổng sẽ phải chuẩn bị giấy chứng nhận học bổng.
Lưu ý:
Nếu bạn chuẩn bị hồ sơ du học Úc đầy đủ như trên và cung cấp ngay các giấy tờ mà đại sứ quán yêu cầu bổ sung thì mất khoảng 7 – 90 ngày. Thời gian cấp visa còn phụ thuộc vào cấp độ visa. Úc chia cấp hộ xét visa thành 5 bậc. Bậc 1 ít rủi ro nhất nên thời gian xét nhanh nhất. Mức độ rủi ro tăng dần theo cấp bậc nên thời gian xét visa cũng tăng dần theo cấp bậc.
- Cấp độ 1: Áp dụng cho các nghiên cứu sinh (thạc sĩ, tiến sĩ).
- Cấp độ 2: Áp dụng cho các du học sinh Úc bậc đại học, cao đẳng liên thông đại học, các học sinh học ở các trường nằm ngoài SVP.
- Cấp độ 3: Áp dụng cho các đối tượng học khoá dự bị đại học, cao đẳng, học nghề, không cần chứng chỉ IELTS hoặc điểm số IELTS không cao.
PHẦN 3: CÁC HỌC BỔNG DU HỌC ÚC
Australia Awards Scholarships (AAS)
Đây là học bổng của chính phủ Úc (do Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc tài trợ), mang tính nhân đạo cao. Học bổng dành cho những học sinh xuất sắc của các nước đang phát triển. Đặc biệt là các quốc gia ở khu vực Ấn Độ Dương và các dân tộc thiểu số của các quốc gia này. Hằng năm có 150 – 250 suất học bổng. Giá trị của học bổng cực lớn, bao gồm vé máy bay khứ hồi, toàn bộ học phí, sinh hoạt phí, bảo hiểm ý tế (Overseas Student Health Cover – OSHC) trong toàn bộ thời gian học tập tại Úc. Giá trị học bổng cao đồng nghĩa với điều kiện xin học bổng du học Úc AAS cũng rất cao.
Học bổng Endeavour Postgraduate Awards
Học bổng Endeavour Postgraduate Awards chỉ dành cho bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ). Học bổng yêu cầu chứng chỉ IELTS 6.5, không giới hạn độ tuổi, không giới hạn ngành nghề. Mức hỗ trợ là 100%.
BẬC THẠC SĨ |
BẬC TIẾN SĨ |
- Thời gian học: 2 năm.
- Học phí: 149.500 AUD.
- Phí sinh hoạt: 3.000 AUD/ tháng.
- Chi phí cho phương tiện đi lại: 3.000 AUD/ tháng.
- Bảo hiểm trong toàn thời gian học tập, nghiên cứu.
- Hỗ trợ ban đầu để du học sinh Úc ổn định cuộc sống: 4.000 AUD.
|
- Thời gian học: 4 năm.
- Học phí: 272.500 AUD.
- Phí sinh hoạt: 3.000 AUD/ tháng.
- Chi phí cho phương tiện đi lại: 3.000 AUD/ tháng.
- Bảo hiểm trong toàn thời gian học tập, nghiên cứu.
- Hỗ trợ ban đầu để du học sinh Úc ổn định cuộc sống: 4.000 AUD.
|
Học bổng toàn phần Đại học Sydney
Học bổng toàn phần Đại học Sydney áp dụng với tất cả các chuyên ngành của trường. Nhằm thu hút cử nhân quốc tế vào các dự án nghiên cứu khoa học, từ đó nâng cao hiệu suất, hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học của nhà trường. Học bổng này do giảng viên, trưởng khoa quyết định. Thời gian nộp hồ sơ là tháng 2 và tháng 7 hằng năm.
Học bổng Đào tạo Dạy nghề Endeavour (Endeavour Vocational Education and Training Scholarships – VET)
Học bổng đào tạo nghề toàn phần hoặc giá trị cao từ 70% trở lên rất hiếm. Học bổng Endeavour Vocational Education and Training Scholarships nằm trong số ít đó. Học bổng nhằm giúp các du học sinh nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho công việc, vị trí bạn đang và sẽ phụ trách trong tương lai. Vì thế tỉ lệ chọi rất cao. Sau khi hoàn thành khoá học bạn sẽ được nhận văn bằng chuyên nghiệp, văn bằng chuyên nghiệp cao cấp, bằng phó cử nhân.
- Thời gian cấp học bổng: 1 – 2,5 năm.
- Học bổng tài trợ tối đa 6.500 AUD/ kỳ học.
PHẦN 4: CHI PHÍ DU HỌC ÚC
Chính phủ Úc không quy định mức học phí chung. Tùy trường, tuỳ ngành, tùy khu vực trường học mà học phí chênh lệch nhau đôi chút. Dưới đây, VJM sẽ đưa ra con số trung bình.
BẬC HỌC |
THỜI GIAN HỌC |
HỌC PHÍ DU HỌC ÚC/ NĂM |
Các khóa học Tiếng Anh |
Không giới hạn thời gian |
350 – 440 AUD/ tuần |
Trung học |
7, 8, 9, 10, 11, 12 |
13.800 – 35.000 AUD/ năm |
Cao đẳng chuyển tiếp đại học |
8 – 12 tháng |
27.000 – 35.000 AUD/ năm |
Cao đẳng nghề |
1 – 2 năm |
15.000 AUD/ năm |
Cử nhân |
3 – 4 năm |
27.000 – 34.000 AUD/ năm |
Thạc sĩ, Tiến sĩ |
1,5 – 2 năm |
28.000 – 45.000 AUD/ năm |
Cũng như sinh viên Việt Nam, du học sinh Úc cũng có nhiều hình thức ăn ở, sinh hoạt. Ví dụ như ở ký túc, ở homestay, thuê chung phòng/ nhà với bạn bè. Ăn uống cũng vậy, bạn có thể ăn hàng hoặc tự đi chợ, nấu cơm. VJM sẽ liệt kê chi phí cho từng hình thức để bạn tự cân đối và lựa chọn phương án phù hợp nhất cho mình.
NỘI DUNG KHOẢN CHI |
HÌNH THỨC |
CHI PHÍ |
Nhà ở |
Ký túc xá |
170 – 400 AUD/ tuần |
Homestay |
120 – 150 AUD/ tuần |
Share room/ share house |
80 – 120 AUD/ tuần |
Ăn uống |
Nhà hàng |
16 AUD/ bữa |
Tự đi chợ, nấu cơm |
80 – 280 AUD/ tuần |
Điện thoại, internet |
20 – 55 AUD/ tuần |
Đi lại |
15 – 55 AUD/ tuần |
Năng lượng |
35 – 140 AUD/ tuần |
Giải trí |
80 – 150 AUD/ tuần |
Bảo hiểm y tế |
600 – 700 AUD/ năm |
PHẦN 5: CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TỐT NHẤT Ở ÚC
PHẦN 6: CÁC NGÀNH HỌC HOT NHẤT Ở ÚC
PHẦN 7: CÁC CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TẠI ÚC
Ở Úc cũng có nhiều chương trình đào tạo, đa dạng như Anh Quốc. Gồm:
- Chương trình trung học
- Chương trình du học hè
- Chương trình đào tạo nghề
- Chương trình dự bị đại học
- Chương trình đào tạo liên kết
- Chương trình cử nhân
- Chương trình thạc sĩ
- Chương trình tiến sĩ
Trong nội dung bài viết VJM sẽ tập trung giải thích các chương trình học mới lạ với người Việt Nam.
Chương trình du học hè
Chương trình du học hè dành cho các bạn học sinh từ tiểu học đến trung học.
Chương trình này không áp lực về học tập, điểm số. Nó giống như trại hè.
Thông qua chương trình du học hè các em học sinh có thể nâng cao ngoại ngữ, khả năng làm việc nhóm, mở mang kiến thức về địa lý – xã hội. Đối với những bạn có ý định đi du học thì đây là cơ hội làm quen với khí hậu, con người và văn hoá.
Chương trình dự bị đại học
Những bạn phải có bằng tốt nghiệp THPT hoặc hoàn thành chương trình lớp 11 mới đủ điều kiện học chương trình dự bị đại học. Khoá học này sẽ giúp du học sinh làm quen trước với trường lớp, trang bị cho các em kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm, ôn tập lại các kiến thức quan trọng.
Chương trình đào tạo liên kết
Hiện tại chương trình đào tạo liên kết là xu hướng của thế giới. Học chương trình đào tạo liên kết bạn sẽ được nhận 2 bằng đại học. Đây là cơ hội lớn cho các bạn sinh viên. Vì sinh viên không cần phải ra nước ngoài mà vẫn có thể nhận bằng quốc tế. Nhờ thế sinh viên tiết kiệm được học phí, chi phí sinh hoạt. Các bậc cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ đều đã có chương trình đào tạo liên kết.
Chương trình Top up
Chương trình Top up cũng đang trở thành xu hướng, áp dụng cho bậc cử nhân. Sinh viên sẽ học một thời gian ở Việt Nam và một thời gian ở nước ngoài. Có thể là 1 + 3, 2 + 2, 3 +1. Sau khi hoàn thành khoá học, bạn sẽ được nhận 2 bằng đại học. Đây cũng là một phương án tiết kiệm chi phí. Vì bạn sẽ giảm được ít nhất ⅓ học phí, chi phí sinh hoạt khi đi du học.
PHẦN 8: QUY TRÌNH Tư Vấn sửa chữa lắp đặt ÚC
Sử dụng Infographic biểu diễn nội dung.
Trên đây là toàn những thông tin cơ bản nhưng rất quan trọng về du học Úc. Một số thông tin trong bài viết có thể sẽ chênh lệch do tác động bởi chính phủ, tình hình kinh tế, chính trị. Nhưng đây chỉ là nhất thời, chúng tôi nhanh chóng cập nhật sau tối đa 2 ngày. Các độc giả nên check lại thường xuyên để nắm được thông tin chuẩn xác nhất. Và nếu cần tư vấn chi tiết về vấn đề nào đó hãy gọi cho VJM qua hotline hoặc tham gia các hội thảo du học Úc do VJM tổ chức.